sinh học bài 37
Giải Sinh học lớp 9 sgk - Bài tập Sinh học 9 được giải và hướng dẫn đầy đủ, ngắn gọn, dễ hiểu nhất giúp học sinh hiểu và củng cố kiến thức và phương pháp giải Sinh học lớp 9 Thoá hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần • Bài 35: Ưu thế lai • Bài 37: Thành
Sinh học lớp 8 - Bài 37 - Thực hành - Phân tích một khẩu phần cho trướcSẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh
Bạn đang xem: Giải bài 36, 37, 38 trang 41 SGK Toán 7 b) xy - x 2 y 2 + x 4 y 4 - x 6 y 6 + x 8 y 8 tại x = -1 và y = -1. Hướng dẫn giải:
Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật 9/ Chương 9: Quần Xã Sinh Vật Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã Bài 41: Diễn thế sinh thái 10/Chương 10: Hệ Sinh Thái, Sinh Quyển Và Bảo Vệ Môi Trường
TIN TỨC ĐOÀN TNCSHCM (37 bài) Trường THPT Tây Ninh tổ chức trung thu cho học sinh vùng biên giới Với mong muốn đem đến cái tết trung thu thật ý nghĩa và đầy đủ hơn cho các em học sinh vùng sâu vùng xa, BCH Đoàn trường phối hợp cùng tổ chức Công Đoàn trường THPT Tây Ninh đã
Site De Rencontre Pour Homme Et Femme Marié Gratuit. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra Phát triển không qua biến thái Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái * Quá trình phát triển của người a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong tử cung của người mẹ Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan tim, gan, phổi, mạch máu…, kết quả hình thành thai nhi. b. Giai đoạn sau sinh. Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như người trưởng thành. Phát triển qua biến thái 1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Có ở đa số loài côn trùng bướm, ruồi, ong… và lưỡng cư, … * Quá trình phát triển của bướm a. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi phân hoá tạo thành các cơ quan của sâu bướm sâu bướm nở ra từ trứng b. Giai đoạn hậu phôi. Sâu bướm à nhộng à bướm non à bướm trưởng thành à trứng à sâu bướm 2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành Gặp ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián,… * Phát triển của châu chấu c. Giai đoạn phôi. Diễn ra trong trứng Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi tiếp tục phân hoá tạo thành các cơ quan của ấu trùng ấu trùng nở ra từ trứng d. Giai đoạn hậu phôi. Ấu trùng à lột xác nhiều lần à châu chấu trưởng thành Ấu trùng và con trưởng thành có cấu tạo và chức năng sinh lí cơ thể gần giống nhau
CÁC ĐẶC TRUNG cu BẢN CÚA QUẮN THẼ SINH VẬT Mồi quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản, là những dấu hiệu phân biệt quần thê này với quần thể khác. Đó là các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bô cá thể, mật độ cá thể, kích thước quần thể, tăng trưởng của quần thể,... quan hệ giữa quần thê với môi trường sống. I - TỈ LỆ GIÓI TÍNH Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thê cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sông, tỉ lệ này có thể thay đối tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sông,... bảng Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thê trong điều kiện môi trường thay đổi. Bảng Sự khác nhau vé ti lệ giới tính cùa các quần thề sinh vật TỈ lệ giới tính Các nhân tố ảnh hưởng tói tỉ lệ giới tính Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 60/40. Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đưc. Sau mùa đẻ trứng, so lượng cá thể đực và cá the cái gần bằng nhau. Với loài kiến nâu Formica rufa, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì trứng nỏ ra hầu hết là cá thể đực. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần. Muỗi đực sông tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái. Ở cây_ thiên nam tinh Arisaema japonica thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng, nảý chổi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực. 11 - SINHHOC12 - A ▼ Điền tiếp vào cột bên phải bảng về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, từ đó cho biết tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào. II - NHÓM TUỔI B ... ? c... ? A B c I I ? I I ? I I ? Hinh Các tháp tuổi cùa quấn thể sinh vật ▼ Quan sát hình kết hợp với kiến thức đã học trong Sinh học 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, c và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ỷ nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó. Người ta còn phân'chia câu trúc tuổi thành tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể. Tuổi sinh lí là thời gian sông có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể, tuổi sinh thái là thời gian sống thực tê của cá thể, tuổi quần thê là tuổi bình quân cùa các cá thể trong quần thê. Quần thê có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cùng luôn thay đối phụ thuộc vào điều kiện sông của môi trường. Khi nguồn sông của môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh,... các cá thể non và già bị chết nhiều hon các cá thê thuộc nhóm tuổi trung bình. Ngược lại, trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú,... các con non lớn lên nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm, kích thước quần thể tăng lên. Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quà hơn. Ví dụ, khi đánh cá, nêu nhiều mẻ lưới đều có ti lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nêu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt. ▼ Quan sát hình và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C Quần thể bị đánh bắt... ; Quần thể bị đánh bắt....; Quần thể bị đánh bắt... ?. 11 - SINHHOC12 - B 1162 1 Hình cấu trúc tuổi của quần thể cá ò 3 múc độ đánh bắt khác nhau - Sự PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẨN THỂ Sự phân bô cá thê của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trơng khu vực phân bô. Có ba kiêu phân bô cá thể hình a b c Hình Các kiểu phân bố cá thể của quần thề a Phân bố theo nhóm nhóm các cây bụi; b Phân bố đổng đều chim hài âu làm tồ; c Phân bố ngẫu nhiên các loài cây gỗ trong rùng Bàng Các kiểu phân bố cá thể cùa quần thể Kiểu phân bô Đặc điểm Ý nghĩa sinh thái Ví dụ Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá thể của quần thể tập Phân bố theo nhóm trung theo từng nhóm ở những , - Nhóm cây bụi mọc hoang dại hình đàn trâu rừng,... nơi có điều kiện sống tốt nhất. Các cá thlê , nhau chông lại Thường gặp khi điều kiện điều kiện bất ìợi sống phân bố không đồng đều của môi trường, trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông,... Phân bố đồng đều Thường gặp khi điều kiện sống phân bô' một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Cây thông trong rừng thông,... chim hải âu làm tổ hĩnh Phân bố ngẫu nhiên Là dạng trung gian của hai dạng trên. Thường gặp khi điểu kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới hình - MẬT Độ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Mật độ cá thể của quần thể là sô lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thê tích của quần thể. Ví dụ mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giông nuôi trong ao là 2 con/m3 nước. Mật độ cá thê của quần thê được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quẩn thể, vì mật độ cá thê có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sông trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Khi mật độ cá thê của quần thể tăng quá cao, các cá thê cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, noi ở,... dần tới tỉ lệ tử vong tăng cao. Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thê tăng cường hồ trợ lần nhau. Mật độ cá thê của quần thê không cô định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sông. ▼ Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá quả cá lóc nuôi trong ao klỉi mật độ cá thể tăng quá cao ? Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa sô'lượng cá thê đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sân, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng,... Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể các cá thể phân bố theo nhóm hỗ trợ lẫn nhau qua hiệu quả nhóm ; phân bố đồng đều góp phần làm giám mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể; phân bố ngẫu nhiên tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể có ánh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Câu hỏi và bài tập Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa nhừ thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường ? Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào ? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tô' nào ? Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bô' đó. Lấy ví dụ minh hoạ. Thê' nào là mật độ cá thể của quần thể ? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thê' nào ? Hãy chọn phương án trả lời đúng. Hình thức phân bô' cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ? Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường, c. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 11 chương Sinh trưởng và phát triển Bài 37 Sinh trưởng và phát triển ở động vật giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh. Bài tập 1 trang 151 SGK Sinh học 11 Phân biệt sinh trưởng và phát triển? Bài tập 2 trang 151 SGK Sinh học 11 Cho biết tên vài loài động vật có sinh trưởng và phát triền không qua biến thái, qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn? Bài tập 3 trang 151 SGK Sinh học 11 Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng? Bài tập 4 trang 151 SGK Sinh học 11 Sinh trưởng và phát triển của ếch hình thuộc kiểu biến thái hoàn toàn hay không hoàn toàn? Tại sao? Bài tập 1 trang 79 SBT Sinh học 11 Dưới đây là sơ đồ các kiểu phát triển ở người, ếch và châu chấu. Em hãy chú thích về các kiểu phát triển cho mỗi sơ đồ và phân biệt phát triển qua biến thái và không qua biến thái; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. Bài tập 1 trang 83 SBT Sinh học 11 Biến thái là sự thay đổi A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. B. về hình thái, cấu tạo và sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. C. đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. D. đột ngột về hình thái, sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. Bài tập 2 trang 83 SBT Sinh học 11 Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là A. phải qua 2 lần lột xác. B. con non gần giống con trưởng thành. C. qua 3 lần lột xác. D. con non giống con trưởng thành. Bài tập 3 trang 84 SBT Sinh học 11 Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là A. có hoặc không qua lột xác. B. con non giống hoàn toàn con trưởng thành. C. không qua lột xác. D. con non khác hoàn toàn con trưởng thành. Bài tập 4 trang 84 SBT Sinh học 11 Phát triển không qua biến thái có đặc điểm A. không phải qua lột xác. B. ấu trùng giống con trưởng thành. C. con non khác con trưởng thành. D. phải qua 1 lần lột xác. Bài tập 5 trang 84 SBT Sinh học 11 Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm A. con non gần giống con trưởng thành. B. phải trải qua nhiều lần lột xác. C. con non khác con trưởng thành. D. không qua lột xác. Bài tập 6 trang 84 SBT Sinh học 11 Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái? A. Bọ ngựa, cào cào. B. Cánh cam, bọ rùa. C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 7 trang 84 SBT Sinh học 11 A. Cánh cam, bọ rùa. B. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. C. Bọ ngựa, cào cào. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 8 trang 84 SBT Sinh học 11 Những sinh vật nào sau đây phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Cánh cam, bọ rùa. B. Bọ ngựa, cào cào. C. Cá chép, khỉ, chó, thỏ. D. Bọ xít, ong, châu chấu, trâu. Bài tập 9 trang 85 SBT Sinh học 11 Hiện tượng không thuộc biến thái là A. rắn lột bỏ da. B. châu chấu trưởng thành có kích thước lớn hơn châu chấu còn non. C. nòng nọc có đuôi còn ếch thì không. D. bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết. Bài tập 1 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Sự sinh trưởng khác sự phát triển ở những đặc điểm nào? Bài tập 2 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Quá trình phát triển ở ếch gồm những giai đoạn nào? Nêu đặc điểm của mỗi giai đoạn? Bài tập 3 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Chọn phương án trả lời đúng thể hiện sự khác nhau giữa phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái A. Phát triển không qua biến thái khác với phát triển qua biến thái ở chỗ không có giai đoạn con trưởng thành. B. Phát triển không qua biến thái có con non mới nở giống con trưởng thành, còn phát triển qua biến thái có giai đoạn con non ấu trùng không giống con trưởng thành. C. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái khác nhau ở nhiệt độ phát triển. D. Tất cả các phương án trên đều đúng. Bài tập 4 trang 143 SGK Sinh học 11 NC Tại sao nuôi cá rô phi người ta thường thu hoạch cá sau một năm nuôi khi cá đạt khối lượng 1,5 - 1,8 kg mà không nuôi kéo dài tới năm thứ ba khi cá có thế đạt tới khối lượng tối đa 2,5 kg?
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cưGiải VBT Sinh học 7 bài 37 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cưGiải bài tập VBT Sinh học 7 bài 37 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Đa dạng về hình thái phân loại trang 83 VBT Sinh học 71. trang 83 VBT Sinh học 7 Dựa vào nội dung SGK hoành thành bảng sauTrả lờiII. Đa dạng về môi trường sống và tập tính trang 84 VBT Sinh học 71. trang 84 VBT Sinh học 7 Quan sát hình SGK. Đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào lờiBảng. Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cưTên loàiĐặc điểm nơi sốngHoạt độngTập tính tự vệCá cóc Tam ĐảoChủ yếu sống trong nướcChủ yếu ban đêmTrốn chạy, ẩn nấpỄnh ương lớnƯa sống ở nước hơnBan đêmDọa nạtCóc nhàChủ yếu sống trên cạnChủ yếu ban đêmTiết nhựa độcẾch câyChủ yếu sống trên cây, bụi câyBan đêmTrốn chạy, ẩn nấpẾch giunSống chui luồn trong hang đấtCả ngày và đêmTrốn chạy, ẩn nấpIII. Đặc điểm chung của Lưỡng cư trang 85 VBT Sinh học 71. trang 85 VBT Sinh học 7 Hãy nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư theo bảng sauTrả lờiĐặc điểm chung của Lưỡng cưMôi trường sốngNước và cạnDaTrần, ẩm ướtCơ quan di chuyểnBốn chân có màng ít hoặc nhiềuHệ hô hấpMang nòng nọc, phổi và da trưởng thànhHệ tuần hoànTim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoànSự sinh sảnĐẻ trứng, thụ tinh ngoàiSự phát triển cơ thểBiến tháiĐặc điểm nhiệt độ cơ thểBiến nhiệtCâu hỏi trang 85, 86 VBT Sinh học 71. trang 85 VBT Sinh học 7 Hãy điền số ở cột A vào ô trống ở cột B sao cho nội dung ở hai cột phù hợp với lờiĐại diện lưỡng cư tên loài ASự thích nghi với môi trường nước là khác nhau BSố1. Cá cóc Tam ĐảoChủ yếu sống trên cây, bụi cây42. Ễnh ương lớnChủ yếu sống trên cạn33. Cóc nhàChủ yếu sống trong nước14. Ếch câySống chui luồn trong hang đất55. Ếch giunƯa sống ở nước hơn22. trang 85 VBT Sinh học 7 Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người em hãy đánh dấu x vào ô trống đầu ở câu trả lời đúngTrả lờia Tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về ban ngàyb Tiêu giảm sâu bọ phá hại mùa màng về ban đêmxc Cả a và bxd Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗixc Có giá trị thực phẩmxg Làm thuốcxh Làm thí nghiệm3. trang 86 VBT Sinh học 7 Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bố sung cho hoạt động của chim về ban ngày?Trả lờiĐa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày còn đa số lưỡng cư không đuôi có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ, nên bổ sung cho hoạt động của chim vào ban vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 37. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.
sinh học bài 37