câu hỏi về dinh dưỡng thực phẩm

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 4 (có đáp án): Thực phẩm và dinh dưỡng. Với soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 6 Bài 4. Di động: 0906 22 99 66. Căn cứ pháp lý: Điều 2 Luật an toàn thực phẩm 2010. Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm. Nội Câu hỏi: - Nêu giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả có múi? - Nêu các yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi? Đáp án: - Giá trị dinh dưỡng của quả, cây có múi: + Các loại quả của cây ăn quả có múi là nguồn cung cấp Vitamin, đường, chất khoáng cho con Câu hỏi 16: Giới hạn của thực dưỡng ? (Xem thêm câu hỏi số 2) Trả lời: Chủ yếu của thực dưỡng là dùng thực phẩm thích hợp để giúp cơ thể tận dụng khả năng sẳn có của chính nó, đó là khả năng tự tái lập quân bình và từ đó Trứng. Một trong những đáp án được nhiều người nghĩ tới đầu tiên trong câu hỏi “loại thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm nhất” chính là trứng. Trung bình, trong một quả trứng sẽ có chứa từ 6 - 7gr đạm. Không những vậy, phần lòng đỏ trứng còn chứa rất Site De Rencontre Pour Homme Et Femme Marié Gratuit. Tin tức Thông tin sức khỏe Dinh dưỡng 1. Tầm quan trọng của dinh dưỡng Quản lý cân nặngBảo vệ bạn trước sự ảnh hưởng của các bệnh mãn tínhTăng cường khả năng chống chọi bệnh tật hay các yếu tố nguy cơ cho hệ miễn dịch cho bạnTrì hoãn sự lão hoáHỗ trợ một tinh thần tốt cho bạnKhôi phục sức khoẻ sau thời kỳ đau ốm, thương tích 2. Trắc nghiệm Kiểm tra hiểu biết dinh dưỡng của bạn XEM THÊM Tháp dinh dưỡng cho trẻ từ 6-11 tuổi Thức ăn Chúng ta cần bao nhiêu mỗi ngày? Đồ hộp Tốt hay xấu? Dịch vụ từ Vinmec Chủ đề Thực phẩm đóng hộp Vai trò của dinh dưỡng Hiểu biết về dinh dưỡng Khẩu phần ăn Dinh dưỡng Bài viết liên quan Mỡ máu cao nên kiêng gì? Để điều trị mỡ máu cao phải kết hợp giữa thay đổi lối sống và dùng thuốc. Điều đầu tiên nên làm là không ăn đêm hoặc ăn tối muộn. Trong khoảng thời gian này, cơ thể thường không vận ... Đọc thêm QC Bổ sung Kẽm sinh học Canada cho trẻ biếng ăn, chậm lớn 70% trẻ em Việt Nam dưới 5 tuổi bị thiếu vi khoáng Kẽm, Selen... Đọc thêm Nhu cầu về chất đạm ở trẻ em theo độ tuổi Thiếu đạm có thể khiến cho trẻ nhỏ dễ bị suy dinh dưỡng, nhưng nếu tiêu thụ quá nhiều đạm cũng có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến tình trạng sức khỏe của trẻ. Do đó, các ... Đọc thêm Tập cho trẻ ăn thức ăn lành mạnh Có thể rất khó để trẻ ăn uống lành mạnh khi bạn đang đi nghỉ hoặc tham gia các hoạt động như việc luyện tập thể thao, đi học và làm việc vặt trong gia đình. Mỗi bậc cha mẹ ... Đọc thêm Trắc nghiệm Sự thật hấp dẫn về thịt xông khói Thịt xông khói hay còn gọi là bacon, thịt hun khói, là loại thực phẩm có nguồn gốc ở từ các nước u, Mỹ. Thịt xông khói được đã được chế biến từ thịt heo và một số loại động ... Đọc thêm Bé 9 tháng nặng 6,6kg bổ sung thêm hạt chia được không? Chào bác sĩ! Bé gái nhà em sinh ngày 24/12/2019 bú mẹ và sữa Morinaga đã ăn dặm từ lúc 5,5 tháng vì bé bú ít. Cân nặng hiện giờ là 6,6kg nhưng bé 2-3 ngày mới đi ngoài. Phân ... Đọc thêm Ngày đăng 09/12/2013, 1455 TRẮC NGHIỆM DINH DƯƠNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM1/ VAI TRÒ VÀ NHU CẦU CỦA SINH DƯỠNG2/ DINH DƯỠNG HỢP LÝ3/ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN4/ XÂY DỰNG KHẪU PHẦN5/ CÁC BỆNH THIẾU DINH DƯỠNG THƯỜNG GẶP6/ GIÁM SÁT DINH DƯỠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG7/ ĂN UỐNG TRONG ĐIỀU TRỊ8/ CÁC CHẤT CHO THÊM VÀO THỰC PHẨM9/ NGỘ ĐỘC THỨC ĂN10/ VỆ SINH ĂN UỐNG CÔNG CỘNG TRẮC NGHIỆM DINH DƯƠNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VAI TRÕ VÀ NHU CẦU CỦA SINH DƯỠNG 1. Trong các vai trò sau đây của protid, vai trò nào là quan trọng hơn cả? A. Sinh năng lƣợng B. Tạo hình C. Chuyển hóa các chất dinh dƣỡng khác D. Kích thích ăn ngon E. Bảo vệ cơ thể 2. Protid KHÔNG phải là thành phần cấu tạo của A. Enzyme B. Kháng thể C. Máu D. Nhân tế bào E. Hormone sinh dục 3. Khi đốt cháy hoàn toàn 1gam Protid trong cơ thể, sẽ cung cấp Kcal A. 3,0 B. 3,5 C. 4,0 D. 4,5 E. 5,0 4. Bộ ba acid amin nào sau đây đƣợc xem là quan trọng nhất trong dinh dƣỡng ngƣời A. Leucin, Isoleucin, Lysin B. Lysin, Tryptophan, Phenylalanin C. Tryptophan, Phenylalanin, Valin D. Lysin, Tryptophan, Methionin E. Phenylalanin, Valin, Treonin 5. Dinh dƣỡng cho ngƣòi trƣởng thành cần bao nhiêu acid amin cần thiết? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 E. 10 6. Dinh dƣỡng cho trẻ em cần bao nhiêu acid amin cần thiết? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 E. 10 7. Trong các thực phẩm sau đây, loại nào có hàm lƣợng protid cao nhất? A. Ngũ cốc B. Thịt heo C. Cá D. Đậu nành E. Đậu phụng 8. Nhu cầu Protid của ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 10% 1 tổng số năng lƣợng B. 11% ± 1 C. 12% ± 1 D. 13% ± 1 E. 14% ± 1 9. Vai trò nào trong số các vai trò sau đây của Lipid là quan trọng nhất trong dinh dƣỡng ngƣời? A. Tham gia cấu tạo tế bào B. Sinh năng lƣợng C. Cung cấp các vitamin tan trong lipid D. Gây hƣơng vị thơm ngon cho bữa ăn E. Là tổ chức bảo vệ, tổ chức đệm của các cơ quan trong cơ thể 10. Chất nào trong số các chất sau đây là yếu tố quan trọng điều hòa chuyển hóa cholesterol? A. Cephalin B. Lecithin C. Serotonin D. Glycerin E. Cả 4 câu trả lời trên là sai 11. Khi đốt chaúy hoàn toàn 1gam Lipid trong cơ thể, sẽ cung cấp Kcal A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 E. 9 12. Câu 12Nhu cầu Lipid của ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 14% tổng số năng lƣợng B. 16 C. 18 D. 20 E. 22 13. Giá trị dinh dƣỡng của chất béo phụ thuộc vào các yếu tố sau A. Hàm lƣợng các vitamin A, D, E . và phosphatid B. Hàm lƣợng các acid béo chƣa no cần thiết và phosphatid C. Hàm lƣợng các vitamin A, D, E .; acid béo no và phosphatid D. Hàm lƣợng các vitamin A, D, E .; acid béo chƣa no cần thiết và phosphatid E. Hàm lƣợng phosphatid, acid béo no và tính chất cảm quan tốt. 14. Thực phẩm nào sau đây có hàm lƣợng chất béo cao nhất? A. Thịt heo B. Đậu nành C. Đậu phụng D. Mè E. Trứng gà vịt 15. Trong chƣơng trình quốc gia phòng chống khô mắt do thiếu vitamin A, liều vitamin A đƣợc dùng cho trẻ dƣới 12 tháng A. đơn vị quốc tế UI B. C. D. E. 16. Câu 16Thức ăn nguồn gốc thực vật cung cấp vitamin A dƣới dạng A. Retinol B. a caroten C. b caroten D. g caroten E. cryptoxantin 17. Để có đƣợc 1 đơn vị RETINOL Vitamin A chính cống, cần phải sử dụng bao nhiêu đơn vị b caroten A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 E. 8 18. Nhu cầu Vitamin A ở ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng A. 550 mcg/ngày B. 650 C. 750 D. 850 E. 950 19. Thực phẩm nào sau đây có hàm lƣợng caroten cao nhất A. Bí đỏ B. Cà chua C. Cà rốt D. Cần tây E. Rau muống 20. Nhu cầu Vitamin C ở ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng A. 30 - 60 mg/ngày B. 60 - 90 C. 90 - 120 D. 120 - 150 E. 150 - 180 21. Thực phẩm nào sau đây có hàm lƣợng vitamin C cao nhất A. Rau ngót B. Rau cần tây C. R. mồng tơi D. Su-p-lơ E. Rau muống 22. Vitamin B1 là coenzyme của A. Flavin Mono Nucleotid FMN B. Flavin Adenin Dinucleotid FAD C. Puruvat decarboxylasa D. Nicotinamid Adenin Dinucleotid E. Nicotinamid Adenin Dinucleotid 23. Vitamin B1 cần thiết cho quá trình chuyển hóa A. Protid B. Lipid C. Glucid D. Vitamin E. Khoáng 24. Vitamin B2 cần thiết cho quá trình chuyển hóa A. Protid B. Lipid C. Glucid D. Vitamin E. Khoáng 25. Nhu cầu vitamin B1 cho ngƣời trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 0,1 mg/1000 Kcal B. 0,2 mg/1000 Kcal C. 0,3 mg/1000 Kcal D. 0,4 mg/1000 Kcal E. 0,5 mg/1000 Kcal 26. Nhu cầu Calci cho ngƣời trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 300 mg/ngày/ngƣòi B. 400 mg/ngày/ngƣòi C. 500 mg/ngày/ngƣòi D. 600 mg/ngày/ngƣòi E. 700 mg/ngày/ngƣòi 27. Nhu cầu Calci cho phụ nữ mang thai theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 600 mg/ngày/ngƣời B. 700 mg/ngày/ngƣời C. 800 mg/ngày/ngƣời D. 900 mg/ngày/ngƣời E. 1000 mg/ngày/ngƣời 28. Nhu cầu Fe cho nam trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 5 mg/ngày B. 10 mg/ngày C. 20 mg/ngày D. 25 mg/ngày E. 30 mg/ngày 29. Nhu cầu Fe cho nữ trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 8 mg/ngày B. 13 mg/ngày C. 18 mg/ngày D. 23 mg/ngày E. 28 mg/ngày 30. Nhu cầu vitamin B2 cho ngƣời trƣởng thành theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam A. 0,35 mg/1000Kcal B. 0,45 mg/1000Kcal C. 0,55 mg/1000Kcal D. 0,65 mg/1000Kcal E. 0,75 mg/1000Kcal DINH DƯỠNG HỢP LÝ 1. Giá trị dinh dƣỡng của Protid trong khẩu phần phụ thuộc vào A. Số lƣợng tuyệt đối của các a. amin bên trong khẩu phần B. Sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần C. Độ bền vững với nhiệt độ D. Số lƣợng tuyệt đối và sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần E. Sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần và sự bền vững với nhiệt độ 2. Protid của bắp ngô không cân đối vì A. Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; giàu lizin; nghèo tryptophan. B. Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; Nghèo lizin; giàu tryptophan. C. Nghèo leucine, nghèo lizin; giàu tryptophan. D. Nghèo leucine, nghèo lizin; nghèo tryptophan. E. Giàu leucine làm tăng nhu cầu isoleucine; Nghèo lizin; Nghèo tryptophan 3. Trong mối quan hệ lẫn nhau giữa các chất dinh dƣỡng, hàm lƣợng cao của acid amin này sẽ A. Gây giảm hấp thu acid amin khác B. Gây tăng hấp thu acid amin khác C. Tạo nên sự thiếu hụt thứ phát acid amin khác D. Gây tăng nhu cầu một số vitamin E. Gây tăng nhu cầu một số chất khoáng 4. Thực phẩm thực vât riêng lẻ không chứa đủ 8 acid amin cần thiết, nhƣng khẩu phần ăn “chay” có thể chứa đầy đủ acid amin cần thiết, muốn vậy cần A. Khuyến khích không ăn “chay” B. Phối hợp nhiều thực phẩm thực vật để bổ sung acid amin lẫn nhau C. Phối hợp với thực phẩm động vật D. Ăn thực phẩm thực vật phối hợp với uống thuốc có chứa acid amin E. Tiêm truyền acid amin định kỳ 5. Nhu cầu vitamin B1 ở ngƣời trƣởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng A. 0,2 mg/ 1000 Kcal B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5 E. 0,6 6. Để đề phòng bệnh Beri-Beri, tỉ lệ vitamin B1 g / calo không do lipit nên A. 0,15 B. 0,25 C. 0,35 D. 0,45 E. 0,55 7. Khi khẩu phần chứa nhiều acid béo chƣa no đòi hỏi sự tăng A. Vitamin A B. Vitamin D C. Vitamin E D. Vitamin B2 E. Vitamin C 8. Khi khẩu phần tăng protid, vitamin nào cần tăng theo A. Thiamin B. Riboflavin C. Acid ascorbic D. Acid pantotenic E. Pyridoxin 9. Trong mối liên hệ giữa các chất dinh dƣỡng, sự thỏa mãn nhu cầu Calci phụ thuộc vào A. Trị số tuyệt đối của calci trong khẩu phần B. Trị số tuyệt đối của phospho trong khẩu phần C. Tỷ số calci / phospho D. Tỷ số calci / magne E. Hàm lƣợng protid trong khẩu phần 10. Yêu cầu đầu tiên của một khẩu phần hợp lý A. Cung cấp đủ năng lƣợng theo nhu cầu cơ thể B. Cung cấp đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết C. Các chất dinh dƣỡng có tỷ lệ thích hợp D. Cân đối giữa P/L/G E. Cân đối giữa chất sinh năng lƣợng và không sinh năng lƣọng 11. Một khẩu phần đƣợc xem là hợp lý khi A. Cung cấp đủ năng lƣợng theo nhu cầu cơ thể và đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết B. Cung cấp đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết ở tỷ lệ thích hợp. C. Các chất dinh dƣỡng có tỷ lệ thích hợp D. Cung cấp đủ năng lƣợng; đủ các chất dinh dƣỡng ở tỷ lệ thích hợp. E. Cung cấp đủ năng lƣợng, vitamin và chất khoáng. 12. Nhu cầu năng lƣợng của nam trƣởng thành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2000 Kcal/ngày B. 2100 C. 2200 D. 2300 E. 2400 13. Nhu cầu năng lƣợng của nữ trƣởng thành,18-30 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2000 Kcal/ngày B. 2100 C. 2200 D. 2300 E. 2400 14. Nhu cầu năng lƣợng của nam trƣởng thành, 30-60 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2000 Kcal/ngày B. 2100 C. 2200 D. 2300 E. 2400 15. Nhu cầu năng lƣợng của nữ trƣởng thành,30-60 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2000 Kcal/ngày B. 2100 C. 2200 D. 2300 E. 2400 16. Nhu cầu năng lƣợng của nam trƣởng thành,18-30 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2100 Kcal/ngày B. 2300 C. 2500 D. 2700 E. 2900 17. Nhu cầu năng lƣợng của nữ trƣởng thành,18-30 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2100 Kcal/ngày B. 2300 C. 2500 D. 2700 E. 2900 18. Nhu cầu năng lƣợng của nam trƣởng thành,30-60 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2100 Kcal/ngày B. 2300 C. 2500 D. 2700 E. 2900 19. Nhu cầu năng lƣợng của nữ trƣởng thành,30-60 tuổi, lao động vừa, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dƣỡng Việt nam. A. 2100 Kcal/ngày B. 2200 C. 2300 D. 2400 E. 2500 20. Đối với phụ nữ có thai 6 tháng cuối, năng lƣợng cần thêm vào so với ngƣời bình thƣờng A. 150 Kcal B. 250 C. 350 D. 450 E. 550 21. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trƣởng thành, lao động nhẹ A. 1,55 B. 1,56 C. 1,78 D. 1,61 E. 1,82 22. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trƣởng thành, lao động nhẹ A. 1,55 B. 1,56 C. 1,78 D. 1,61 E. 1,82 23. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trƣởng thành, lao động vừa A. 1,55 B. 1,56 C. 1,78 D. 1,61 E. 1,82 24. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trƣởng thành, lao động vừạ A. 1,55 B. 1,56 C. 1,78 D. 1,61 E. 1,82 25. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trƣởng thành, lao động nặng A. 1,56 B. 1,78 C. 1,61 D. 2,10 E. 1,82 26. Hệ số nhu cầu năng lƣợng cả ngày của ngƣời trƣởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trƣởng thành, lao động nặng A. 1,56 B. 1,78 C. 1,61 D. 2,10 E. 1,82 27. Đối với phụ nữ cho con bú 6 tháng đầu, năng lƣợng cần thêm vào so với ngƣời bình thƣờng A. 150 Kcal B. 250 C. 350 D. 450 E. 550 28. Trong một khẩu phần hợp lý, tỷ lệ giữa P, L, G theo đề nghị của Viện Dinh Dƣỡng A. 10 / 20 / 70 B. 12 / 18 / 70 C. 14 / 16 / 70 D. 10 / 25 / 75 E. 12 / 20 / 68 29. Theo Viện Dinh dƣỡng Việt nam, tỷ Protid động vật / tổng số P nên % A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 E. 60 30. Theo Viện Dinh dƣỡng Việt nam, tỷ Lipid thực vật / tổng số L nên % A. 10-20 B. 20-30 C. 30-40 D. 40-50 E. 50-60 31. Năng lƣợng tiêu hao hàng ngày của cơ thể dùng để thực hiện các công việc nào sau đây A. Duy trì hoạt động của hệ hô hấp và tuần hoàn; Tiếp nhận thức ăn. B. Duy trì thân nhiệt; Tiếp nhận thức ăn. C. Chuyển hóa cơ bản; Hoạt động trí óc và tay chân D. Duy trì thân nhiệt; Tiếp nhận thức ăn; Hoạt động trí óc và tay chân. E. Chuyển hóa cơ bản; Tiếp nhận thức ăn; Hoạt động trí óc và tay chân. 32. Sau khi ăn khẩu phần hỗn hợp cả Protid, Lipid và Glucid, cơ thể cần bao nhiêu phần trăm năng lƣợng của CHCB cho việc tiếp nhận thức ăn A. 5 - 10% B. 10- 15% C. 15 - 20% D. 20 - 25% E. 25 - 30% 33. Theo 10 lời khuyên về ăn uống hợp lý của Viện Dinh Dƣỡng VN, lƣợng muối tối đa trong khẩu phần hàng ngày nên gam/ngày/ngƣời A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 E. 25 34. Nguyên tắc chính của dinh dƣỡng hợp lý đối với ngƣời lao động trí óc và tĩnh tại A. Năng lƣợng của khẩu phần luôn cao hơn năng lƣợng tiêu hao B. Duy trì năng lƣợng của khẩu phần ngang với năng lƣợng tiêu hao. C. Năng lƣợng của khẩu phần luôn thấp hơn năng lƣợng tiêu hao D. Tăng cƣờng hoạt động thể lực sau khi ăn E. Tăng cƣờng năng lƣợng khẩu phần kết hợp với hoạt động thể lực 35. Nguyên tắc cung cấp các chất dinh dƣỡng cho ngƣời lao động trí óc A. Hạn chế glucid trong khẩu phần. B. Hạn chế lipid trong khẩu phần. C. Hạn chế glucid và lipid trong khẩu phần. D. Tăng cƣờng glucid trong khẩu phần. E. Tăng cƣờng lipid trong khẩu phần. 36. Nguyên tắc cung cấp các chất dinh dƣỡng cho ngƣời lao động trí óc A. Đủ protein nhất là protein động vật B. Tăng cƣờng lipid trong khẩu phần. C. Tăng cƣờng glucid trong khẩu phần. D. Hạn chế chất xơ . đƣợc xem là quan trọng nhất trong dinh dƣỡng ngƣời A. Leucin, Isoleucin, Lysin B. Lysin, Tryptophan, Phenylalanin C. Tryptophan, Phenylalanin, Valin D Tryptophan, Methionin E. Phenylalanin, Valin, Treonin 5. Dinh dƣỡng cho ngƣòi trƣởng thành cần bao nhiêu acid amin cần thiết? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 E. 10 6. Dinh - Xem thêm -Xem thêm Câu hỏi và đáp án trắc nghiệm môn dinh dưỡng, Nếu bạn đang tìm hiểu về một chế độ ăn uống lành mạnh, một chế độ dinh dưỡng tiêu chuẩn cho bản thân và cả gia đình, chắc hẳn sẽ có rất nhiều những câu hỏi bạn cần tìm ra lời giải sao lại phải cân bằng dinh dưỡng? Ăn nhiều thịt có tốt không? Chất xơ có tác dụng gì? Vân vân và mây mây, mây mây và mênh mông ^ ^!Hãy thử tham khảo một số vấn đề mà talkshow “Bạn khỏe vì bạn thông thái” đề cập đến sau đây nhé! Biết đâu ở trong đó có câu trả lời cho các vấn đề dinh dưỡng cơ bản mà bạn đang quan tâm!Here we go!!!Mục Lục1 Ăn nhiều thịt có tốt không?2 Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người?3 Tại sao phải quan tâm đến chế độ ăn uống cho từng đối tượng khi tổ chức bữa ăn trong gia đình?4 Tại sao phải cân bằng chất dinh dưỡng trong bữa ăn?5 Ăn sáng quan trọng như thế nào?6 Chất xơ có tác dụng gì?1 Ăn nhiều thịt có tốt không?Lựa chọn cơ bản xuất hiện trong thực đơn của hầu hết tất cả các gia đình chính là thịt. Có thể là thịt heo phổ biến nhất trong các bữa ăn gia đình Việt, thịt gà, thịt bò,…E hèm! Vậy thì ăn nhiều thịt có tốt không? Đây cũng là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, nhất là khi bạn muốn ăn uống lành mạnh để duy trì sức khỏe và sắc chất khi bạn ăn nhiều thịt, chính là nạp nhiều protein. Mà nhiều nghiên cứu đáng tin cậy đã chỉ ra rằng, ăn nhiều protein chưa hẳn đã là tốt. Nếu ăn quá nhiều thịt bạn sẽ gặp phải các vấn đề về tiêu hóa như đầy bụng khó tiêu, táo bón, khó kiểm soát cân nặng, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của thận và tăng nguy cơ mắc bệnh tim và ung nên ăn vừa phải thôi nhé, đừng ăn nhiều thịt quá. Lượng thịt bạn tiêu thụ mỗi ngày, nên được định lượng dựa trên trọng lượng cơ thể của bạn. Nếu bạn nặng 60 kg thì trung bình mỗi ngày chỉ nên nạp 48 g nhiên, con số này chắc chắn sẽ thay đổi tùy theo tuổi tác, giới tính, hoạt động hàng ngày, sức khỏe, tổng chế độ ăn uống cũng như một số yếu tố khách quan khác. Bạn có thể tìm hiểu thêm công thức thần kỳ tìm ra lượng protein phù hợp mỗi ngày để tính toán chế độ ăn sao cho hợp là đừng ăn quá nhiều thịt nhé!2 Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người?Nhu cầu dinh dưỡng thay đổi tùy theo từng đối tượng là một điều hiển nhiên. Và nó cũng rất chi là dễ tưởng tượng nhé, bạn có ba cái lọ với ba kích thước khác nhau nhỏ dần. To nhất có thể coi là người chồng, nhỏ hơn là người vợ và bé nhất là bé con. Bỏ 2 chiếc bánh Oreo vào lọ nhỏ nhất thì đầy, bỏ 2 chiếc nữa vào lọ của mẹ thì được một nửa, còn bỏ 2 chiếc vào lọ của ba thì chỉ được một phần ba cái thấy không? Con người chúng ta cũng thế, duy chỉ xét về kích thước hay cân nặng thôi cũng đã dẫn đến nhu cầu về dinh dưỡng khác nhau rồi. Như tui đã từng chia sẻ, nhu cầu năng lượng của mỗi đối tượng khác nhau sẽ khác không luyện tập sẽ có nhu cầu nạp ít calo hơn người luyện tập một tuần 3 buổi, và người này cũng cần ít năng lượng hơn những người tập luyện mỗi ngày, các vận động viên hoặc những người lao động giản bởi vì dinh dưỡng đem lại năng lượng cho các hoạt động của cơ thể, cơ thể hoạt động nhiều sẽ cần nhiều năng lượng và từ đó cần bổ sung lượng dưỡng chất cao hơn những người hoạt động em cũng cần các dưỡng chất như chúng ta nhưng với khối lượng ít hơn vì cơ thể chúng chỉ cần từng đó để duy trì hoạt động và cũng chỉ hấp thu được từng đó. Bạn cho em bé ăn quá nhiều so với nhu cầu sẽ trở thành thừa chất và gây bệnh. Một ví dụ khác, bạn chuẩn bị cơm trưa cho ông xã bằng phần như của bạn thì anh ta sẽ thấy “mới ăn hai miếng đã hết”, “vừa ăn xong đã đói”,… hoa mắt thì còn làm việc thế nào được không được mà thiếu cũng chẳng xong, tiêu chuẩn của người này sẽ không đáp ứng đúng với nhu cầu của người khác. Thế nên hãy tìm hiểu về các loại dưỡng chất cần thiết cũng như mức tiêu thụ hợp lý cho từng đối tượng để xây dựng thực đơn phù hợp cho cả gia đình bạn nhé!Kiến thức dinh dưỡng bạn cần xem thêmCarbohydrates – Chìa khóa của một chế độ ăn lành mạnhChất béo và cholesterol – Câu chuyện giờ mới kểKiến thức tổng hợp về Protein – Không biết tiếc cả đờiVai trò của nước và những bí mật sắp được bật mí3 Tại sao phải quan tâm đến chế độ ăn uống cho từng đối tượng khi tổ chức bữa ăn trong gia đình?Cái này đơn giản lắm. Câu trả lời nằm ở hai tiếng “phù hợp”. Bạn là đàn ông, bạn không nên mặc váy của phụ nữ; bạn là người trưởng thành hai mươi tuổi, bạn sẽ không thể mặc vừa chiếc áo của cháu bé năm tuổi trong nhà, và ngược lại cũng tui cũng vừa nói ở trên, nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người sẽ khác nhau tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính và các yếu tố như hoạt động hàng ngày, khả năng hấp thụ, tiêu thụ và tình trạng cơ thể tại mỗi thời mỗi một độ tuổi, cơ thể của chúng ta sẽ có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn ở một số loại này và ít hơn ở một số loại khác, quan tâm đến chế độ ăn uống cho từng đối tượng sẽ đảm bảo được sức khỏe của tất cả thành viên cùng có mặt trong bữa ăn đấy nhé!Ba mẹ có tuổi sẽ nên chú ý ăn ít chất béo, ít chất đạm, nạp ít cholesterol và tinh bột, tăng cường trái cây và rau xanh, bổ sung thêm các loại thực phẩm bổ sung tốt cho sức khỏe như canxi cho xương chắc khỏe, omega 3 giúp chống oxy hóa và tốt cho mắt,…Ngược lại thì em bé càng cần bổ sung canxi, bổ sung protein cùng các vitamin và khoáng chất khác để đảm bảo cho cơ thể có thể phát triển đầy đủ và khỏe mạnh. Em bé mà ăn như ông bà thì đừng hỏi vì sao con lại bé hạt tiêu nhé!4 Tại sao phải cân bằng chất dinh dưỡng trong bữa ăn?Điều đầu tiên bạn cần phải nhớ, cân bằng dinh dưỡng có nghĩa là bạn phải nạp đủ các chất dinh dưỡng đa lượng và vi chất dinh dưỡng từ chế độ ăn uống của bạn. Cân bằng dinh dưỡng cũng là khi mà tất cả các nhu cầu dinh dưỡng của bạn đều được đáp ứng mà không vượt quá lượng calo bạn bằng dinh dưỡng không chỉ giúp bạn duy trì cân nặng ổn định ở mức hợp lý với tuổi tác và giới tính, mà còn giúp cho bạn giữ lượng cholesterol trong máu ở mức thấp đồng thời cũng ổn định huyết áp ở chỉ số khỏe thực hiện điều này trong mỗi bữa ăn gia đình là việc bạn cần làm để đảm bảo tất cả các thành viên trong đều được nạp đầy đủ các dưỡng chất cần thiết, không thừa cũng không thiếu, vừa đủ là hoàn hảo. ^ ^!Với kinh nghiệm bấy lâu nay, trên bàn ăn của gia đình tui luôn có những món ăn cơ bản ai cũng cần chính là cơm, canh, rau, thịt. Hi hi, tui chắc chắn nhà bạn cũng y như thế! Cái này đã đảm bảo dưỡng chất đa lượng cần thiết rồi nè. Tất nhiên hợp lý hay không thì phải phụ thuộc vào việc bạn cân đong đo đếm như thế nào!Thêm vào đó, thực hành cân bằng dinh dưỡng nữa là bạn cần phải chú ý một chút, mỗi người nên ăn nhiều món gì, ăn ít món chi? Ai cần ăn thêm một vài món đặc biệt, ví dụ như em bé trong nhà và ông bà có thể uống thêm sữa bổ sung canxi chẳng hạn. Rồi trái cây rau củ dồi dào cũng luôn là thành phần quan trọng của một chiến lược ăn uống lành mạnh và hiệu quả đấy nha!Cân bằng dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn chẳng hề khó đúng không nào? Bắt tay vào thực hiện bạn sẽ thấy nó đơn giản hơn bạn nghĩ rất Ăn sáng quan trọng như thế nào?Bạn đã từng nghe thấy câu nói “Sáng ăn như vua, ăn trưa như hoàng tử và ăn tối chẳng khác ăn mày”? Câu nói này phần nào khái quát được tầm quan trọng của việc ăn bữa sáng giàu dinh dưỡng rồi nhỉ?Trên thực tế, nó hoàn toàn có cơ sở khoa học đấy nhé, không phải chỉ nói vui đâu nha. Các chuyên gia dinh dưỡng cũng khuyên chúng ta nên ăn sáng trong vòng hai giờ đồng hồ sau khi thức dậy. Và một bữa sáng đúng chuẩn “đức vua” nên chiếm khoảng 40% tổng lượng calories bạn cần mỗi ngày. Phần còn lại có thể chia cho bữa trưa 25%, bữa tối 20% và các bữa phụ 15%.Có nhiều lý do để tui khuyến khích bạn nên ăn sáng. Không chỉ tạo thành thói quen ăn sáng cùng cả gia đình để gắn kết tình cảm của các thành viên giữa nhịp sống bận rộn của thời đại mới, bữa sáng còn mang lại cho bạn năng lượng dồi dào để bắt đầu một ngày làm việc thật hiệu quả, một bữa sáng giàu năng lượng cũng giúp các bạn có thân hình “hơi gầy một tí” có thể lấy lại được vòng eo một giấc ngủ, đến khi thức dậy, bộ não và cơ bắp của chúng ta cần được bổ sung một lượng đường nhất định để có thể khởi động và hoạt động trơn tru cả một ngày dài. Ăn sáng sẽ giúp bạn làm được điều đó nhé! Hơn nữa, với một bữa sáng phong phú, bạn còn nhận được cả nhiều vitamin và dưỡng chất khác nữa, mà nếu bỏ bữa sáng thì làm sao có được! ^ _ ^Không những cung cấp cho bạn lượng dưỡng chất cần thiết, ăn sáng như ông hoàng còn giúp bạn cắt bỏ được thói quen ăn vặt, và bạn cũng ăn trưa nhẹ nhàng hơn, cuối cùng là ăn tối cực kỳ nhẹ nhàng nữa. Như vậy là đã tiến thêm một bước nữa trong quá trình giảm cân, giữ dáng của bạn rồi với trẻ em cũng vậy, chắc chắn em bé của bạn phải được ăn sáng đầy đủ trước khi đến trường, có như vậy chúng mới có thể tỉnh táo và tập trung để học tập. Chẳng ai có thể làm được gì nếu như bị cơn đói giày vò làm mất tập trung cả. Mà không có đủ năng lượng thì ngồi không cũng thấy uể oải chứ nói gì đến học hay loại thực phẩm tạo nên một bữa sáng hoàn hảo đến từ yến mạch, chuối, các loại quả mọng, sữa chua Hy Lạp, trứng và phô mai, các loại hạt dinh dưỡng và bơ hạt, kèm theo một chút trà và cà phê nếu bạn là dân văn phòng chính hiệu nhớ là một chút thôi nhé.Ăn sáng quan trọng như thế, nên hãy bắt tay ngay vào chuẩn bị cho bản thân và gia đình mình bữa sáng như những ông hoàng thôi nào!6 Chất xơ có tác dụng gì?Chất xơ là một phần quan trọng không thể thiếu trong chế độ dinh dưỡng của chúng ta. Bạn sẽ không thể có một hệ tiêu hóa khỏe mạnh nếu không bổ sung đầy đủ chất xơ. Và đây cũng là loại thực phẩm tốt cho tất cả mọi thành viên trong gia xơ là một trong các loại carbs phức tạp, mang lại nhiều lợi ích sức khỏe to lớnChất xơ thực sự mang lại nhiều lợi ích to lớn, tuy nhiên liều lượng ăn nên được cân nhắc một cách hợp lý và khoa học, bởi vì thứ gì tồn tại trong thế giới tự nhiên này cũng đều có hai mặt. Theo khuyến nghị của các chuyên gia thì nam giới dưới 50 tuổi nên tiêu thụ khoảng 38g chất xơ/ ngày, những năm sau đó thì là 30g/ ngày. Hai con số này đối với phụ nữ là 25g/ ngày và 21g/ đầy đủ và phân bổ đều vào tất cả các bữa ăn sẽ giúp cơ thể bạn nhận được đủ chất xơ cần thiết, đồng thời hạn chế được một số biểu hiện đầy bụng, đầy hơi khi tiêu thụ chất xơ. Còn ăn quá nhiều hoặc ăn dồn vào một bữa sẽ gây ra các triệu chứng như trên. Nên bạn lưu ý để xây dựng thực đơn thật khoa học nhé!Kho tàng kiến thức là vô biên, bất tận, nhất là về chủ đề dinh dưỡng. Tất cả những mẩu thảo luận nho nhỏ trên đây chỉ là một góc nhỏ những vấn đề mà bạn đang thắc mắc. Hy vọng những câu trả lời của tui có thể cung cấp được cho bạn một phần kiến thức về dinh dưỡng cơ việc ăn uống lành mạnh không khó, nhưng cần tìm hiểu đầy đủ để thực hiện đúng đắn, nên chúng tui luôn sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc, chia sẻ của bạn. Hãy để lại bình luận về những vấn đề tui đưa ra ở trên đây, cũng như nhắn tin cho Facebook của tụi tui để chia sẻ vấn đề mà bạn đang quan tâm nhé! Thế nào là bữa ăn đủ chất dinh dưỡng chính là câu hỏi được nhiều người đặt ra khi xây dựng thực đơn dinh dưỡng cho gia đình mình. Theo các chuyên gia, bữa ăn đủ chất dinh dưỡng gồm có nhiều nhóm chất như đạm, đường bột, chất béo, vitamin và khoáng chất. 1. Những lầm tưởng về chế độ dinh dưỡng Nhiều bà nội trợ cho rằng một bữa ăn có nhiều chất đạm như thịt, cá, trứng, tôm, cua, trứng,... mới là bữa ăn đủ chất. Đây là một quan niệm sai lầm - một thói quen ăn uống có thể dẫn đến béo khác lại cho rằng chỉ có thức ăn có nguồn gốc từ động vật thì mới cung cấp đủ chất đạm. Còn thức ăn từ thực vật thì không. Tuy nhiên, đây cũng là một quan niệm chưa chính xác. Thực tế, cả thực vật và động vật đều là nguồn cung cấp giàu chất đạm. Tuy nhiên, ưu điểm của thức ăn động vật là có đù 8 axit amin cần thiết. Trong khi đó, đạm thực vật thiếu axit amin cần thiết, có tỷ lệ không cân đối. Do đó, các chuyên gia dinh dưỡng đều khuyên rằng mỗi người nên tiêu thụ cả đạm thực vật và đạm động vật để bổ trợ cho nhau. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, mỗi người đều có nhu cầu dinh dưỡng riêng tùy theo sinh lý cơ thể. Nhu cầu dinh dưỡng cũng thay đổi theo tuổi tác, giới tính, mức độ hoạt động thể lực và tình trạng sức khỏe. Mỗi người cần duy trì chế độ ăn uống đủ chất và cân đối để đảm bảo cung cấp đủ năng lượng và các dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của cơ thể, đảm bảo duy trì sự sống và thực hiện tốt nhiều hoạt động học tập, làm việc,... Tỷ trọng các nhóm chất trong bữa ănDinh dưỡng cũng là yếu tố quan trọng quyết định tới sức khỏe và tuổi thọ. Bữa ăn được xem là cân đối dinh dưỡng và hợp khẩu vị phải có các chất dinh dưỡng hợp lý. Đó là Khẩu phần bột đường chiếm 65 - 70%, chất đạm chiếm 12 - 14%, chất béo chiếm 18 - 20%. Ngoài ra, còn cần bổ sung thêm chất khoáng, vitamin và nước cho cơ thể từ rau, trái cây. Đồng thời, cần đảm bảo cân đối về nguồn thức ăn động vật và thực vật. Chất đạm động vật nên chiếm 35 - 40% lượng thức ăn tiêu thụ; chất béo thực vật chiếm 40 - 50% tổng lượng chất béo tiêu người cũng cần xây dựng cho bản thân một chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với khẩu vị và nguồn thực phẩm sẵn có. Nên phân bổ năng lượng cho các bữa ăn trong ngày như sau Bữa sáng chiếm 30%; bữa trưa chiếm 40% và bữa tối chiếm 25%, bữa phụ chiếm 5%. Nên phân bổ các chất dinh dưỡng theo tỷ lệ như sau Chất bột đường chiếm 60%, chất đạm chiếm 15%, chất béo chiếm 25% và chất xơ là 30g/ngày. Thế nào là bữa ăn đủ chất dinh dưỡng là thắc mắc của nhiều người nội trợ Các nhóm chất cần thiết trong thực đơn ăn uốngMột bữa ăn cân đối cần phải được xây dựng từ 4 nhóm thực phẩm gồm Nhóm bột đường ngũ cốc, nhóm chất đạm thịt, cá, đậu, đỗ, trứng, sữa,..., nhóm chất béo dầu thực vật và mỡ động vật, nhóm vitamin và khoáng chất rau, củ, quả.Nhóm bột đườngĐây là nhóm thực phẩm cung cấp năng lượng chính cho mọi hoạt động của cơ thể. Trong bữa ăn của người Việt, gạo là loại lương thực được sử dụng nhiều nhất. Các gia đình chú ý nên lựa chọn những loại gạo không bị xay xát kỹ như gạo lứt để đảm bảo nguồn dinh dưỡng cao hơn, giúp kiểm soát đường huyết, hỗ trợ phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường. Ngoài ra, người dùng cũng nên ăn đa dạng thực phẩm bột đường như khoai lang, ngô, khoai tây,... để tăng cường lợi ích cho sức chất đạmNhóm chất đạm giúp cơ thể tăng trưởng, duy trì các hoạt động sống, tăng cường sức đề kháng chống lại bệnh tật. Mỗi người cần ăn phối hợp cả thực phẩm giàu đạm động vật thịt, cá, sữa, trứng,... và đạm thực vật đậu, đỗ,....Các loại thịt đỏ như thịt bò, thịt lợn có chứa nhiều sắt, giúp phòng chống thiếu máu, thiếu sắt, rất quan trọng đối với phụ nữ có thai và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, ăn nhiều thịt đỏ lại làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, ung thư, gút,... Do đó, mỗi người cần chú ý không nên ăn quá nhiều thịt đỏ. Thay vào đó, các gia đình có thể tăng cường bổ sung các loại thịt gia cầm như gà, vịt, ngan, ngỗng,... vào thực đơn ăn uống và nên ăn ít nhất 3 bữa cá/tuần. Các loại cá nhỏ có thể nấu nhừ, ăn cả xương, tôm ăn cả vỏ và cua là nguồn cung cấp canxi dồi dào cho cơ thể. Ngoài ra, các loại đậu, đỗ cũng là nguồn cung cấp đạm thực vật rất tốt. Nhóm chất béoNhóm chất béo gồm dầu thực vật và mỡ động vật giúp cung cấp nhiều năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể, hỗ trợ cơ thể hấp thu các loại vitamin tan trong dầu như A, D, E, K. Người dùng nên hạn chế tiêu thụ mỡ động vật vì có chứa nhiều chất béo bão hòa khó hấp thu. Thay vào đó, bạn nên ăn mỡ cá và mỡ gia cầm vì chúng chứa nhiều chất béo chưa bão hòa như Omega-3, Omega-6, Omega-9 rất tốt cho sức loại dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu hạt cải, dầu mè, dầu hướng dương,... cũng chứa nhiều chất béo chưa bão hòa, tốt cho tim mạch. Tuy nhiên, cũng có một số loại dầu thực vật có chứa nhiều chất béo bão hòa dầu cọ nên cần hạn chế tiêu lời khuyên cho người dùng là không nên ăn quá nhiều các món chiên, xào, rán, nướng,... mà nên ưu tiên món luộc, hấp để giảm tình trạng mất chất dinh dưỡng và không làm biến đổi thực phẩm thành các chất có hại cho sức khỏe do chế biến dưới nhiệt độ cao. Khi dùng dầu mỡ để chiên, rán, bạn chỉ nên lấy với một lượng vừa đủ, dùng 1 lần rồi bỏ, không tái sử dụng. Ngoài ra, các gia đình cũng nên hạn chế tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn như mì ăn liền vì nó có chứa nhiều chất béo chuyển hóa trans, dễ gây bệnh tim vitamin và khoáng chấtCác loại rau, củ, quả,... rất giàu vitamin và khoáng chất, cung cấp các chất vi lượng giúp bảo vệ cơ thể, tăng cường sức đề kháng và chống lại bệnh tật. Các loại rau có lá màu xanh sẫm và củ, quả màu vàng, đỏ là nguồn cung cấp vitamin A dồi dào, giúp sáng mắt, tăng sức đề kháng và bổ sung chất sắt, phòng ngừa nguy cơ thiếu máu thiếu sắt. Ngoài ra, rau củ quả còn chứa nhiều chất xơ và các chất chống oxy hóa, giúp cải thiện sức khỏe, phòng ngừa nguy cơ mắc các bệnh mạn tính không chức Y tế Thế giới khuyến cáo mỗi người nên ăn ít nhất 400g rau, củ, quả/ngày để phòng chống các bệnh mạn tính liên quan tới dinh dưỡng như ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và các bệnh tim mạch. Trẻ em cũng nên tập ăn rau với cách chế biến phù hợp. Bên cạnh đó, những người bị thừa cân, béo phì, đái tháo đường,... cần chú ý hạn chế tiêu thụ những loại quả chín ngọt, nhiều năng lượng như mít, vải, chuối, xoài,... 4 nhóm chất chính sẽ giải đáp thắc mắc bữa ăn như thế nào là đủ chất Lưu ý khi xây dựng chế độ ăn uốngNên ăn nhạt Ăn thừa muối làm tăng nguy cơ tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, sỏi thận, loãng xương, ung thư dạ dày,... Vì nhu cầu khuyến nghị cho mỗi người là 5g muối/ngày nên khi nấu ăn người dùng cần chú ý giảm các loại gia vị mặn, chứa nhiều muối; hạn chế ăn các món rim, kho; hạn chế ăn thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối như giò, chả, thịt xông khói, bim bim, dưa cà muối, cá khô,...; hạn chế chấm nước mắm, muối nguyên chất mà nên pha loãng cùng với các gia vị khác như chanh, tỏi, ớt. Đồng thời, các gia đình nên sử dụng muối có iốt để phòng chống bướu cổ, thiểu năng trí tuệ,...;Uống đủ nước mỗi ngày khoảng 1,5 - 2 lít/ngày, đặc biệt là trong những ngày nắng nóng. Đồng thời, bạn cần hạn chế sử dụng rượu bia. Mỗi ngày nam giới không nên uống quá 2 cốc bia hoặc 2 chén rượu 30ml; nữ giới không nên uống quá 1 cốc bia hoặc 1 chén rượu 30ml;Mỗi lứa tuổi cần có những điều chỉnh hợp lý về chế độ dinh dưỡng. Trẻ nhỏ cần được chế biến thức ăn riêng phù hợp, dễ nhai nuốt. Trẻ sau 6 tháng tuổi và người trưởng thành cần uống sữa và các chế phẩm từ sữa phù hợp với lứa tuổi để tăng cường hấp thu chất đạm và canxi, giúp phát triển tốt, phòng chống loãng câu hỏi ăn thế nào là đủ chất, mỗi người cần sử dụng hợp lý và đa dạng các loại thực phẩm trong từng bữa ăn để có chế độ ăn uống hợp lý, nâng cao sức khỏe. Đồng thời, các gia đình cần đảm bảo an toàn vệ sinh trong khâu lựa chọn, chế biến và bảo quản thực phẩm; đảm bảo bữa ăn ngon miệng và an toàn, đủ chất. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM Chất dinh dưỡng nào cung cấp nhiều năng lượng nhất? Thực phẩm nào giàu Vitamin B7? Tác dụng của thuốc Aminoplasmal Sức khỏeDinh dưỡng Thứ ba, 15/11/2016, 0003 GMT+7 Bạn nên ăn gì sau khi nhậu nếu muốn tỉnh rượu, để no lâu thì ăn thực phẩm có nhiều dưỡng chất gì, loại quả nào chứa nhiều đường... Con người không thể thiếu sống thực phẩm nhưng không phải tất cả chúng ta đều hiểu rõ về đồ ăn. 8 câu hỏi do BuzzFeed đưa ra giúp bạn kiểm tra và cập nhật thêm kiến thức dinh dưỡng. Câu 1 Loại quả nào chứa nhiều đường nhất? Câu 2 Những chất dinh dưỡng vĩ mô trong chế độ ăn uống của con người là gì? A. Protein, kali, và tinh bột. B. Carbohydrate, protein và chất béo. C. Canxi, sắt và magiê. D. Carbohydrate, canxi và protein. Câu 3 Dưỡng chất nào không giúp bạn no lâu? A. Carbohydrate. B. Protein. C. Chất béo. Câu 4 Vì sao cơ thể cần protein? A. Để hình thành và sửa chữa cơ bắp. B. Để hỗ trợ sản xuất enzyme, hormone và chất dẫn truyền thần kinh. C. Để ổn định đường huyết. D. Tất cả đáp án trên. Câu 5 Vì sao cơ thể cần carbohydrate? A. Để ổn định đường huyết. B. Để tăng cường hệ thống miễn dịch. C. Vì carbohydrate là nguồn năng lượng chính. D. Tất cả đáp án trên. Câu 6 Vì sao cơ thể cần chất béo? A. Để tăng cường hệ miễn dịch. B. Để lưu trữ năng lượng. C. Để tổng hợp hormone. D. Tất cả đáp án trên. Câu 7 Bạn cần tránh loại chất béo nào? A. Chất béo chuyển hóa. B. Chất béo không bão hòa đa. C. Chất béo không bão hòa đơn. D. Chất béo bão hòa. Câu 8 Bạn nên ăn thực phẩm nào nếu muốn tỉnh rượu? Minh Nhật

câu hỏi về dinh dưỡng thực phẩm